NHÓM CÁC THỦ TỤC CẤP THỊ

THỰC NHẬP CẢNH

 

Ⅰ .THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH

– Trường hợp khách nhập cảnh mục đích du lịch thì xin trực tiếp visa điện tử trên trang web của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (evisa);

– Trường hợp khách nhập cảnh với các mục đích khác cần chuẩn bị:

Hồ sơ gồm:

1/ Tờ khai đề nghị cấp thị thực (tải tại đây), dán ảnh chân dung 3,5 cm x 4,5 cm;

2/ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh;

3/ Văn bản thông báo cho phép nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (xin tại Việt Nam; có thể nộp bản copy).

 Lưu ý

– Người xin thị thực liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh tại Việt Nam để làm thủ tục xin cấp phép nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Sau khi nhận được thông báo cho phép nhập cảnh thì mới làm được thủ tục xin visa.

– Thời hạn còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất là 1 tháng so với thời hạn của thị thực xin cấp; và tối thiểu 6 tháng trước ngày dự định nhập cảnh.

Ⅱ .THỦ TỤC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC

1 .Đối tượng, hồ sơ xin cấp Giấy miễn thị thực được thực hiện theo quy định tại Nghị định 82/2015/NĐ/CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ

– Giấy miễn thị thực cấp trước đây vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên Giấy sẽ được chấp thuận để nhập cảnh Việt Nam.

– Việc cấp Giấy miễn thị thực không gắn với việc mua vé máy bay, phê duyệt và tổ chức cách ly tại Việt Nam. Người được cấp Giấy miễn thị thực cần tuân thủ theo hướng dẫn của các hãng hàng không để mua vé máy bay, lên máy bay về nước và thực hiện đúng các hướng dẫn về giám sát, cách ly, theo dõi y tế sau khi nhập cảnh tại Việt Nam.

– Tài liệu tiếng Nhật trong hồ sơ cần được dịch sang tiếng Việt bởi cơ quan có thẩm quyền.

2.Hồ sơ gồm:

1/ Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ (tải tại đây);

2/ Tờ khai (tải tại đây);

3/ Hộ chiếu gốc hoặc giấy tờ đi lại quốc tế còn giá trị từ 1 năm trở lên; Bản sao Hộ chiếu gốc hoặc giấy tờ đi lại quốc tế (trang 2-3, đối với Sổ tái nhập quốc copy thêm trang có dán visa cư trú);

4/ Bản sao Thẻ ngoại kiều (hai mặt); Phiếu cư trú (住民票) bản gốc;

5/ Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (như bản sao các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch, giấy tờ có ghi quốc tịch Việt Nam… xem hướng dẫn tại điều 6, chương II, Nghị định số 82).

* Trường hợp công dân gửi qua bưu điện cần chuẩn bị thêm Letter pack (レターパック) viết sẵn địa chỉ nhà mình).